Bạn có biết rằng học tiếng Trung cơ bản thông qua các tình huống trong cuộc sống là cách hiệu quả nhất để nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Trung? Trong đó, việc học tiếng Trung để mua bán luôn là một chủ đề quen thuộc với mỗi chúng ta. Nếu bạn muốn mua hoa quả ở Trung Quốc, bạn sẽ nói như thế nào? Dưới đây là một số mẫu câu và hội thoại về chủ đề “mua hoa quả bằng tiếng Trung”. Học tiếng Trung thông qua các tình huống cụ thể như vậy sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn. Hãy cùng theo dõi nhé!
- Các Thành Phố Của Mỹ Đáng Để Ghé Thăm: Top Các Thành Phố Nổi Tiếng Của Mỹ
- Một tháng sinh viên cần bao nhiêu tiền? Hãy tìm hiểu cách chi tiêu hợp lý
- Người Áo nói tiếng gì? Ngôn ngữ chính thức của người Áo
- Bật Mí Top 10+ những thứ ở Mỹ Rẻ Hơn Việt Nam [Quá Ok Luôn]
- Top Các Trường Đào Tạo Ngành Quản Trị Nhà Hàng Khách Sạn TP.HCM
1. Mẫu câu cơ bản
-
你要买什么水果?
Chị muốn mua hoa quả gì ạ? -
有苹果吗?
Có táo không? -
橙子怎么样?
Cam như thế nào? -
你可以尝尝,先尝后买。
Chị có thể ăn thử, thử trước rồi mua sau. -
这个怎么卖?
Cái này bán thế nào? -
多少钱一斤?
Bao nhiêu tiền một cân? -
三块钱一斤。
Ba đồng một cân. -
太贵了,便宜一点儿?
Đắt quá, rẻ hơn một chút? -
好,那四块钱一斤。
Được, vậy bốn đồng một cân. -
我买五斤。
Tôi mua 5 cân. -
可以挑吗?
Có thể chọn không? -
你放心,我的葡萄个个都好。
Chị yên tâm, nho của em đều ngon. -
还要别的吗?
Còn mua gì nữa không? -
不用了,一共多少钱?
Không cần nữa, tổng cộng bao nhiêu tiền? -
一共20块钱。
Tổng cộng 20 đồng. -
谢谢你。吃完了,再来啊!
Cảm ơn chị. Ăn hết rồi, lại đến mua nhé.
2. Từ vựng
2.1 Tên các loại hoa quả
- 柿子: Quả hồng
- 柚子/ 西柚: Quả bưởi
- 红毛丹: Quả chôm chôm
- 桑葚: Quả dâu tằm
- 草莓: Quả dâu tây
- 哈密瓜: Quả dưa gang
- 豆薯: Quả củ đậu
- 西瓜: Quả dưa hấu
- 橙子: Quả cam
- 香蕉: Quả chuối
- 桃子: Quả đào
- 木瓜: Quả mơ
- 椰子: Quả dừa
- 石榴: Quả lựu
- 杨桃: Quả khế
- 猕猴桃: Quả kiwi
- 梨子: Quả lê
- 山竹: Quả măng cụt
- 菠萝蜜: Quả mít
- 杏子: Quả xìng
- 番荔枝/ 释迦果: Quả na
- 葡萄: Quả nho
- 牛奶子: Quả nhót
- 番石榴: Quả ổi
- 橘子: Quả quýt
- 莲雾: Quả quýt
- 榴莲: Sầu riêng
- 西印度樱桃: Quả sấu
- 无花果: Quả sung
- 苹果: Quả táo
- 荔枝: Quả litchi
- 火龙果: Quả thanh long
- 星苹果/牛奶果: Quả vú sữa
- 芒果: Quả xoài
- 金酸枣: Quả sơri
- 蓝莓: Quả việt quất
- 香瓜: Quả dưa lê
2.2 Từ vựng liên quan
- 买: Mua
- 卖: Bán
- 水果: Hoa quả
- 多少: Bao nhiêu
- 可以: Có thể
- 尝: Nếm, thử
- 钱: Tiền
- 一斤: Một cân
- 便宜: Rẻ
- 放心: Yên tâm
- 酸: Chua
- 甜: Ngọt
- 挑: Chọn, lựa chọn
- 别的: Cái khác
- 谢谢: Cảm ơn
3. Ngữ pháp
Xem thêm : Laptop: Xách tay hay ký gửi?
多少 /duōshǎo/ : bao nhiêu
Dùng để hỏi với số lượng lớn hơn 10 hoặc không thể ước lượng được.
Ví dụ:
-
你能喝多少酒?
Nǐ néng hē duōshǎo jiǔ?
Bạn có thể uống bao nhiêu rượu? -
来了多少人
Lái le duōshǎo rén?
Có bao nhiêu người đến?
太 /tài/: quá, lắm
太+ tính từ + 了
不太 + tính từ
Biểu thị mức độ cao, mang ngữ khí cảm thán.
Ví dụ:
- 太贵了/Tài guile/: Đắt quá
- 太快了/Tài kuàile/: Nhanh quá
- 车开的太快了!
Chē kāi de tài kuàile!
Xe chạy nhanh quá ! - 这座山太高了!
Zhè zuò shān tài gāole!
Ngọn núi này cao quá!
Lưu ý:
- 块 (kuài) là đơn vị tiền tệ của Trung Quốc, tương đương với VND của Việt Nam.
- 斤(jīn): cân của Trung Quốc = 0.5 kg của Việt Nam
4. Hội thoại
Hội thoại 1:
A: 小姐,买点水果吧!
Xiǎojiě, mǎidiǎn shuǐguǒ ba!
Chị ơi, mua chút hoa quả đi!
B: 有香蕉吗?
Yǒu xiāngjiāo ma?
Có chuối không?
A: 真不巧,香蕉刚卖完了。您买别的吧。
Zhēn bù qiǎo, xiāngjiāo gāng mài wánle. Nín mǎi bié de ba.
Thật không may, chuối vừa bán hết rồi. Chị mua quả khác nhé.
B: 龙眼怎么样?
Lóngyǎn zěnme yàng?
Nhãn này thế nào?
A: 不错啊,特别甜。你可以先尝尝,不甜不要钱。
Bùcuò a, tèbié tián. Nǐ kěyǐ xiān cháng cháng, bù tián bùyào qián.
Rất ngon, rất ngọt. Chị có thể ăn thử trước, không ngọt không lấy tiền.
B: 还不错。多少钱一斤?
Hái bùcuò. Duōshǎo qián yī jīn?
Cũng được. Bao nhiêu tiền một cân?
A: 五块一斤。
Wǔ kuài yī jīn.
5 đồng một cân.
B: 太贵了!便宜一点儿?
Tàiguìle! Piányi yīdiǎnr?
Đắt quá. Bán rẻ hơn được không?
A: 这样吧,三块一斤,怎么样?
Zhèyàng ba, sānkuài yī jīn, zěnme yàng?
Như vậy đi, 3 đồng một cân, thế nào?
B: 那我买三斤。
Nà wǒ mǎi sān jīn.
Vậy tôi mua ba cân.
A: 要买别的吗?
Yāomǎi bié de ma?
Còn mua gì nữa không?
B: 不用了,一共多少钱?
Bùyòng le. Yīgòng duōshǎo qián?
Không cần nữa, tổng cộng bao nhiêu tiền?
A: 一共9块钱。
Yīgòng 9 kuài qián.
Tổng cộng 9 đồng.
B: 给你钱。
Gěi nǐ qián.
Gửi chị tiền.
A: 这是20块钱,找你11块钱。
Zhè shì 20 kuài qián, zhǎo nǐ 11 kuài qián.
Đây là 20 đồng, trả lại chị 11 đồng.
B: 够了,谢谢!
Gòule, xièxiè!
Đủ rồi, cảm ơn!
A: 下次再来啊。
Xià cì zàilái a.
Cảm ơn, lần sau lại đến nhé.
Hội thoại 2
Nữ: 哟,买个这么大的西瓜。
Yō, mǎi gè zhème dà de xīguā.
Ô anh mua quả dưa to thế?
Nam: 现在便宜了,三毛五一斤,很多人都在抢着买呢!
Xiànzài piányíle, sān máo wǔyī jīn, hěnduō rén dōu zài qiǎngzhe mǎi ne!
Giờ đang rẻ, có 3 đồng rưỡi 1 cân, rất nhiều người tranh nhau mua lắm.
Nữ: 前两天还7毛呢!降得太快了!
Qián liǎng tiān hái 7 máo ne! Jiàng dé tài kuàile!
Hôm kia còn 7 đồng, sao giảm nhanh thế?
Nam: 现在西瓜不是多嘛。别说了,切开尝尝怎么样。
Xiànzài xīguā bùshì duō ma. Bié shuōle, qiē kāi cháng chang zěnme yang.
Không phải là giờ dưa hấu nhiều à? Thôi không nói nữa bổ ra ăn thử đi.
Trên đây là nội dung bài “học tiếng Trung cơ bản” chủ đề mua hoa quả, rất bổ ích phải không các bạn? Hi vọng bài viết này sẽ giúp bạn học tiếng Trung tốt hơn. Tiếng Trung Thượng Hải chúc bạn học tiếng Trung thật hiệu quả!
Nguồn: https://dauthukythuatso.vn
Danh mục: Khám phá