Cáp đồng trần là một sản phẩm vô cùng quan trọng trong lĩnh vực xây dựng, đặc biệt là trong các hệ thống tiếp địa và chống sét. Với nhiều ưu điểm đáng kể, cáp đồng trần đã khẳng định được vị trí hàng đầu trong việc truyền dẫn sét và bảo vệ hiệu quả các bộ phận thiết bị.
- Cáp quang OM2, OM3, OM4: Phân biệt và so sánh, Lựa chọn cáp quang phù hợp
- Cáp điện Trần Phú 2×6: Ứng dụng, phân loại và báo giá
- Dây cáp mạng LS-DVH CAT.6E UTP 24AWG: Lựa chọn hoàn hảo cho công trình dự án
- APTEK Cat.6 UTP 305m CCA – Dây cáp mạng đáng tin cậy cho mạng tốc độ cao
- Dây Điện Đơn Cadivi CV 16 mm2: Giải Pháp Truyền Tải Đa Năng
Đặc Điểm Cáp Đồng Trần
Cáp đồng trần là loại cáp xoắn với lõi bằng nhiều sợi đồng nhỏ được bện lại với nhau thành một thể. Tiết diện của lõi đồng càng lớn thì càng được bện bởi nhiều sợi dây đồng nhỏ hơn. Ngoài ra, còn có loại dây đồng cứng – lõi là 1 sợi duy nhất.
Bạn đang xem: Cáp Đồng Trần: Sản Phẩm Chống Sét Tiên Tiến và Đáng Tin Cậy
Cáp đồng trần có vai trò chính làm dây tiếp địa, giúp truyền dẫn sét từ bộ phận thu tới bãi tiếp địa. Với khả năng dẫn điện cao và khả năng chịu nhiệt tuyệt vời, cáp đồng trần đang được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị chống sét.
Lưu ý rằng, vì đồng nhanh chóng bị oxy hóa và xỉn màu khi để ngoài trời, chúng tôi chỉ sản xuất cáp khi có đơn hàng. Thời gian chờ đợi chỉ mất khoảng 1 ngày cho đơn hàng dưới 1000m và khoảng ít hơn 3 ngày cho số lượng lớn. Để đảm bảo chất lượng sản phẩm, chúng tôi khuyến nghị quý khách hàng kiểm tra các khả năng sau khi nhận hàng.
- Hàng cũ, đã qua sử dụng hoặc đặt cho khách khác nhưng họ không lấy: sản phẩm xỉn màu, không đầy đủ tem mác hoặc số lượng bị sai lệch, phải cần nhiều cuộn ghép lại mới đủ.
- Hàng tách ra từ cáp đồng bọc: sẽ bị tăng giá do chi phí cáp bọc vốn cao hơn và còn phải cộng thêm phí nhân công tách cáp.
- Hàng trôi nổi không rõ nguồn gốc: không có đầy đủ tem mác, lượng đồng bị thiếu (tiết diện thực tế thấp hơn tiết diện danh định).
Xem thêm : Cáp thép chịu lực – Phân loại, sử dụng Sling cáp thép an toàn
Lưu ý, giá cáp đồng trần thường thay đổi theo từng tháng. Vì vậy, với những đơn hàng báo giá vào cuối tháng, quý khách hàng vui lòng tạm ứng trước để nhận được giá tốt nhất. Để biết thêm chi tiết, xin vui lòng liên hệ với bộ phận tư vấn của chúng tôi để nhận bảng giá cáp đồng trần tốt nhất.
Quy Cách Cáp Đồng Trần
Cáp đồng trần được sản xuất theo nhiều quy cách khác nhau, đáp ứng nhu cầu của mọi loại công trình. Dưới đây là một số quy cách cáp đồng trần phổ biến:
Tên Sản Phẩm | Tiết Diện (mm2) | Đường Kính (mm) | Kiểu Chống Sét | Đối Tượng Sử Dụng |
---|---|---|---|---|
4mm2 | 42.20 | CSLT | Thiết bị nhỏ | |
6mm2 | 62.80 | CSLT | Thiết bị nhỏ | |
10mm2 | 103.57 | CSLT | Thiết bị trung bình | |
16mm2 | 165.10 | CSLT | Thiết bị lớn | |
25mm2 | 256.39 | CSTT | Công trình nhỏ | |
35mm2 | 357.53 | CSTT | Công trình nhỏ | |
50mm2 | 509.00 | CSTT | Công trình trung bình | |
70mm2 | 7010.65 | CSTT | Công trình trung bình | |
95mm2 | 9512.55 | CSTT | Công trình trung bình | |
120mm2 | 12014.00 | CSTT | Công trình lớn | |
150mm2 | 15015.75 | CSTT | Công trình lớn | |
185mm2 | 18517.57 | CSTT | Công trình lớn | |
240mm2 | 24019.88 | CSTT | Công trình siêu lớn | |
300mm2 | 30022.05 | CSTT | Công trình siêu lớn |
Chú thích:
- CSLT: hệ thống chống sét lan truyền
- CSTT: hệ thống chống sét trực tiếp
- Các đối tượng sử dụng chỉ mang tính tương đối
Thương Hiệu Cáp Đồng Trần
Sản phẩm mà chúng tôi cung cấp đều được sản xuất bởi các thương hiệu danh tiếng trong nước như LS-Vina, Cadisun, Goldcup, Cadivi, Trần Phú… Chúng tôi cam kết cung cấp cho quý khách hàng những sản phẩm chất lượng nhất.
Dưới đây là bảng khối lượng dây đồng trần theo từng thương hiệu:
Tên Sản Phẩm | Cadivi | LS-Vina | Cadisun | Trần Phú | Cấu Trúc | Khối Lượng |
---|---|---|---|---|---|---|
Dây đồng trần 4mm2 | 7/0.85 | 35.7/2.20 | 34.0 | – | – | – |
Dây đồng trần 6mm2 | 7/1.04 | 53.4/2.80 | 55.0 | – | – | – |
Dây đồng trần 10mm2 | 7/1.35 | 90/1.35 | 90.0/1.35 | 89.4/3.57 | – | – |
Dây đồng trần 16mm2 | 7/1.70 | 143/1.70 | 142/1.70 | 143/1.70 | 143/1.70 | 4.3 |
Dây đồng trần 25mm2 | 7/2.13 | 224/2.10 | 217/2.13 | 225/2.13 | 244/2.13 | 4.3 |
Dây đồng trần 35mm2 | 7/2.51 | 311/2.50 | 308/2.51 | 313/2.51 | 311/2.51 | 1.8 |
Dây đồng trần 50mm2 | 7/3.00 | 444/1.78 | 426.6/3.00 | 447.9/3.00 | 444.9/3.00 | 4.9 |
Dây đồng trần 70mm2 | 19/2.13 | 611/2.14 | 616.7/2.13 | 615.8/2.13 | 614.0/2.13 | – |
Dây đồng trần 95mm2 | 19/2.51 | 849/2.50 | 841.6/2.51 | 855.2/2.51 | 852.0/2.51 | – |
Dây đồng trần 120mm2 | 19/2.80 | 1056.37/2 | 1054/2.80 | 1064/2.80 | 1056.9/2.80 | – |
Dây đồng trần 150mm2 | 19/3.15 | 1337/2.25 | 1334/2.25 | 1347/3.15 | 1336.7/3.15 | – |
Dây đồng trần 185mm2 | 37/2.51 | 1657/2.50 | 1647/2.51 | 1669/2.51 | 1659.1/2.51 | – |
Dây đồng trần 240mm2 | 37/2.84 | 2121/2.25 | 2210/2.84 | 2137/2.84 | 2121.8/2.84 | – |
Dây đồng trần 300mm2 | 37/3.15 | 2610/2.50 | 2728/3.15 | 2629/3.15 | 2614.5/3.15 | – |
Xem thêm : Sỉ Dây Sạc, Cáp Sạc: Giải Pháp Hoàn Hảo Cho Nhu Cầu Của Bạn
Chú thích: Cấu trúc là số sợi dây đồng cấu thành lõi/đường kính của 1 sợi
💯 Tiêu chuẩn áp dụng:
- Cadivi: TCVN 5064 – 1994; TCVN 5064:1994/SĐ1:1995
- LS-Vina: Class2 IEC 60228
- Cadisun: TCVN 5064:1994/SĐ1:1995
- Trần Phú: TCVN 5064-1994/SĐ1:1995
Cách Sử Dụng Cáp Đồng Trần
Cáp đồng trần thường được sử dụng để kết nối các cọc tiếp địa với nhau. Có hai phương pháp chính để thực hiện việc này là hàn hóa nhiệt hoặc kẹp tiếp địa. Toàn bộ hệ thống này sẽ được chôn sâu dưới lòng đất.
Ở một số công trình, cáp trần cũng được sử dụng để nối liền kim với bãi tiếp địa. Trong trường hợp này, dây sẽ chạy dọc theo tường công trình, từ nóc nhà xuống tận dưới mặt đất. Để đảm bảo không bị oxy hóa, dây thường được đi âm tường hoặc trong các ống kỹ thuật, ống sp, ống HDPE…
Như vậy, cáp đồng trần là một sản phẩm chống sét tiên tiến và đáng tin cậy trong các công trình xây dựng. Với các tính năng và chất lượng ưu việt, nó đáng được lựa chọn cho mọi loại công trình.
Nguồn: https://dauthukythuatso.vn
Danh mục: Anten - Dây cáp