Với câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 6 có đáp án sách mới “Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều”, bạn có thể tự tin ôn tập kiến thức trắc nghiệm Địa Lý 11 Bài 6 một cách hiệu quả. Cuốn sách này cung cấp đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu và vận dụng, giúp bạn hiểu rõ hơn về các vấn đề về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Mỹ La tinh.
- Tổng hợp những thứ được mang lên máy bay mới nhất
- Giới thiệu đất nước Úc – Sự hòa quyện giữa hiện đại và thiên nhiên
- Học Bổng Du Học Thụy Điển: Cơ Hội Hấp Dẫn Cho Sinh Viên Quốc Tế và Việt Nam
- Tuyển Pháp vượt qua Ba Lan 3-1 tại World Cup 2022: ‘Les Bleus’ tiến vào tứ kết
- Mức Lương và Cơ Hội Việc Làm trong Ngành Sinh Học
Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 6 có đáp án (sách mới)
-
(Kết nối tri thức) Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 6: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Mỹ La tinh
Xem chi tiết tại đây -
(Chân trời sáng tạo) Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 6: Một số vấn đề về an ninh toàn cầu
Xem chi tiết tại đây
Lời giải sgk Địa Lí 11 Bài 6:
Bạn đang xem: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 6: Ôn tập kiến thức một cách thông qua cuốn sách mới!
-
(Kết nối tri thức) Giải Địa Lí 11 Bài 6: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Mỹ La tinh
Xem lời giải tại đây -
(Chân trời sáng tạo) Giải Địa Lí 11 Bài 6: Một số vấn đề về an ninh toàn cầu
Xem lời giải tại đây -
(Cánh diều) Giải Địa Lí 11 Bài 6: Thực hành: Viết báo cáo về nền kinh tế tri thức
Xem lời giải tại đây
Xem thêm : Trại hè Tiếng Anh: 6 Lợi ích tuyệt vời cho con bạn
Cuốn sách cũ:
- Lưu trữ: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 6 (sách cũ)
Để đạt được kết quả tốt trong kỳ thi trắc nghiệm Địa Lí 11, hãy ôn tập kiến thức một cách hiệu quả và thường xuyên. Cuốn sách mới “Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều” sẽ là một nguồn tài liệu hữu ích giúp bạn vượt qua thử thách này.
Ôn tập trắc nghiệm Địa Lý 11 Bài 6
Câu 1. Lợi thế nào là quan trọng nhất của vai trò HOA KÌ trong phát triển kinh tế – xã hội?
A. Tiếp giáp với Ca-na-đa
B. Nằm ở bán cầu Tây
C. Nằm ở trung tâm Bắc Mĩ, tiếp giáp với hai đại dương lớn.
D. Tiếp giáp với khu vực Mỹ La tinh.
Câu 2. Ngoài phần đất ở trung tâm Bắc Mĩ có diện tích hơn 8 triệu km2, HOA KÌ còn bao gồm:
A. Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai
B. Quần đảo Ha-oai và quần đảo Ăng-ti Lớn.
C. Quần đảo Ăng-ti Lớn và quần đảo Ăng-ti Nhỏ
D. Quần đảo Ăng-ti Nhỏ và bán đảo A-la-xca.
Câu 3. Vùng phía Tây Hoa Kì bao gồm:
A. Các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, xen giữa là các bồn dịa và cao nguyên.
B. Khu vực gò đồi thấp và các đồng cỏ rộng.
C. Đồng bằng phù sa màu mỡ do hệ thống sông Mi-xi-xi-pi bồi đắp và vùng đồi thấp.
D. Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương và dãy núi già A-pa-lat.
Câu 4. Vùng phía Đông Hoa Kì gồm:
A. Vùng rừng tương đối lớn và các đồng bằng ven Thái Bình Dương.
B. Dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
C. Đồng bằng trung tâm và vùng gò đồi thấp.
D. Vùng núi Coóc-đi-e và các thung lũng rộng lớn.
Câu 5. Kiểu khí hậu phổ biến ở vùng phía Đông và vùng Trung tâm HOA KÌ là
A. Ôn đới lục địa và hàn đới.
B. Hoang mạc và ôn đới lục địa.
C. Cận nhiệt đới và ôn đới.
D. Cận nhiệt đới và cận xích đạo.
Câu 6. Khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc ở HOA KÌ tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?
A. Các đồng bằng nhỏ ven Thái Bình Dương.
B. Các bồn địa và cao nguyên ở vùng phía Tây.
C. Các khu vực giữa dãy A-pa-lat và dãy Rốc-ki.
D. Các đồi núi ở bán đảo A-la-xca.
Câu 7. Than đá và quặng sắt có trữ lượng rất lớn của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Vùng phía Tây và vùng Trung tâm.
B. Vùng phía Đông và vùng Trung tâm.
C. Vùng Trung tâm và bán đảo A-la-xca.
D. Vùng phía Đông và quần đảo Ha-oai.
Câu 8. Các loại khoáng sản: vàng, đồng, bôxit, chì của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Vùng phía Đông
B. Vùng phía Tây
C. Vùng Trung tâm
D. Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai
Câu 9. Dầu mỏ và khí tự nhiên của Hoa Kỳ tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?
A. Bang Tếch-dát, ven vịnh Mê-hi-cô, bán đảo A-la-xca
B. Ven vịnh Mê-hi-cô, dãy A-pa-lát, quần đảo Ha-oai
C. Dãy A-pa-lat, Bồn địa lớn, bang Tếch-dát
D. Bồn địa Lớn và đồng bằng Mi-xi-xi-pi, bán đảo A-la-xca
Câu 10. Thế mạnh về thủy điện của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng nào?
A. Vùng phía Tây và vùng phía Đông
B. Vùng phía Đông và vùng Trung tâm
C. Vùng Trung tâm và bán đảo A-la-xca
D. Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai
Câu 11. Ý nào sau đây không đúng với dân cư Hoa Kì?
A. Số dân đứng thứ ba thế giới
B. Dân số ăng nhanh, một phần quan trọng là do nhập cư
C. Dân nhập cư đa số là người Châu Á
D. Dân nhập cư Mĩ La tinh nhập cư nhiều vào Hoa Kì
Câu 12. Lợi ích to lớn do người nhập cư mang đến cho Hoa Kì là
A. Nguồn lao động có trình độ cao
B. Nguồn đầu tư vốn lớn
C. Làm phong phú thêm nền văn hóa
D. Làm đa dạng về chủng tộc
Câu 13. Thành phần dân cư có số lượng đứng đầu ở Hoa Kì có nguồn gốc từ
A. Châu Âu B.Châu Phi
C. Châu Á D.Mĩ La tinh
Câu 14. Thành phần dân cư có số lượng đứng thứ hai ở Hoa Kì có nguồn gốc từ
A. Châu Âu
B. Châu Phi
C. Châu Á
D. Mĩ La tinh
Câu 15. Dân cư Hoa Kì tập trung với mật độ cao ở
A. Ven Thái Bình Dương
B. Ven Đại Tây Dương
C. Ven vịnh Mê-hi-cô
D. Khu vực Trung tâm
Câu 16. Dân cư Hoa Kì hiện nay đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang
A. Phía Nam và ven bờ Đại Tây Dương
B. Phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương
C. Phía Bắc và ven bờ Thái Bình Dương
D. Phía Tây và ven bờ Đại Tây Dương
Câu 17. Dân cư Hoa Kì sống tập trung chủ yếu ở
A. Nông thôn
B. Các thành phố vừa và nhỏ
C. Các siêu đô thị
D. Ven các thành phố lớn
Cho bảng số liệu:
- Số dân của Hoa Kì qua các năm
Xem thêm : Tại sao bạn nên du học Thạc Sĩ tại New Zealand?
Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi từ 18 đến 21:
Câu 18. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động dân số của Hoa Kì trong giai đoạn 1800 – 2015 là
A. Biểu đồ tròn
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ đường
D. Biểu đồ thanh ngang
Câu 19. Nhận xét nào sau dây đúng về sự biến động dân số của Hoa Kì trong giai đoạn 1800 – 2015?
A. Dân số Hoa Kì liên tục tăng và tăng rất nhanh
B. Dân số Hoa Kì tăng chậm và không đồng đều
C. Dân số Hoa Kì có xu hướng giảm
D. Dân số Hoa Kì có nhiều biến động
Câu 20. Trung bình mỗi năm giai đoạn 2005 – 2015, số dân Hoa Kì tăng thêm
A. 25,3 triệu người
B. 2,35 triệu người
C. 2,53 triệu người
D. 23,5 triệu người
Câu 21. Giả sử tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì giai đoạn 2015 – 2020 là 0,6%, thì số dân Hoa Kì 2018 là bao nhiêu?
A. 323,7 triệu người
B. 327,5 triệu người
C. 325,6 triệu người
D. 329,5 triệu người
Câu 22. Cho bảng số liệu
- Một số chỉ số của dân số Hoa Kì qua các năm
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Tỉ xuất gia tăng dân số tự nhiên của HOA KÌ có nhiều biến động.
B. Tuổi thọ trung bình của dân số HOA KÌ ngày càng giảm.
C. Dân số Hoa Kì đang có xu hướng già hóa.
D. Số người trong độ tuổi lao động của HOA KÌ tăng nhanh.
Săn SALE shopee tháng 12:
- Đồ dùng học tập giá rẻ
- Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
- Tsubaki 199k/3 chai
- L’Oreal mua 1 tặng 3
Nắm vững kiến thức trắc nghiệm Địa Lý 11 Bài 6 để tự tin hoàn thành bài thi một cách thành công. Chúc bạn may mắn và thành công trong hành trình ôn tập của mình!
Nguồn: https://dauthukythuatso.vn
Danh mục: Khám phá